Các thì trong Tiếng Anh có vẻ là những thứ khá khô khan đối với các bạn. Thế nhưng các thì trong Tiếng Anh chưa bao giờ là không quan trọng các bạn nhé. Để giúp các bạn hệ thống lại tất cả các thì trong Tiếng Anh. Bài viết này Lớp Tiếng Anh Cô Huyền sẽ giới thiệu đến các bạn tổng hợp 12 thì trong Tiếng Anh. Kèm theo dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng anh và các bài tập về các thì trong Tiếng Anh. Giúp các bạn củng cố lại kiến thức nhé.
Nội dung
I. Thì hiện tại đơn (present simple tense).
1. Công thức thì hiện tại đơn (Cấu trúc thì hiện tại đơn).
Khẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (?) |
Động từ thường:
S + V(s/es) + O. Động từ Tobe: S + is/am/are + O. |
Động từ thường:
S + do/doesn’t + V(inf) + O Động từ Tobe: S + is/am/are not + O. |
Động từ thường:
Do/does + S + V(inf) + O? Động từ Tobe: Is/am/are + S + O? |
2. Cách dùng thì hiện tại đơn.
- Thì hiện tại đơn (present simple tense), là một trong các thì trong tiếng anh. Diễn tả hành động thực tế ở hiện tại có thể tồn tại trong một thời gian dài (permanent action); hoặc diễn tả một đặc tính, một thói quen hay hành động có tính lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Sau đây là ví dụ cũng như là bài tập thì hiện tại đơn giúp các bạn dễ hiểu hơn nhé.
Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West.
- Diễn tả sự việc xảy ra theo kế hoạch bằng thời gian biểu ví dụ như: kế hoạch giờ tàu, chuyến bay, xem phim, lịch thi đấu…
Ví dụ: She goes to English class at 6 pm.
- Diễn tả hành động tương lai trong [mệnh đề thời gian] và trong mệnh đề If câu điều kiện loại I.
If + S + V(present simple), S + will + V inf
When/ As soon as… + S + V(present simple), S + will + Vinf
- Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề thời gian (time clauses) nghĩa là những mệnh đề bắt đầu bằng When, while as soon as, before, after…
Ví dụ: If it rains, we won’t play soccer.
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
- Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất:
- Every day/ week/ month…: mỗi ngày/tuần/tháng
- Often, usually, frequently: thường
- Always, constantly: luôn luôn
- Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
- Seldom, rarely: hiếm khi.
II. Thì Hiện tại tiếp diễn (present continuous tense).
1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn)
Khẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (?) |
S + is/are/am + Ving | S + is/are/am not + Ving | Is/are/am + S + Ving? |
Ví dụ:
- They are playing football.
- They are not playing
- Are they playingfootball?
2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) là một trong các thì trong Tiếng Anh dùng để:
- Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.
Ví dụ: Mai is studing English now.
- Được dùng tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ví dụ: Keep silent! The baby is sleeping.
- Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại mang tính chất phàn nàn dùng với phó từ ALWAYS.
Ví dụ: He is always coming late.
- Diễn tả một hành động sắp xảy ra, một kế hoạch đã định sẵn.
Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am going to Da Nang tomorrow.
- Diễn tả một hành động mang tính chất tạm thời, trái với hành động thường xuyên.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự thay đổi của một sự vật.Thường dùng với từ Get.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
- Now, right now, at present, at the moment: bây giờ
- Currently, presently: hiện tại
- Look!, Listen!, Be quiet!, Watch out!
- For the time being: trong lúc này
III. Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense).
1. Công thức.
Khẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (?) |
S + has/have + V3/ed + O | S + has/have not + V3/ed + O | Have/has + S + V3/ed + O? |
Ví dụ:
- I have studied English for 9
- I have not studied English for 1 years.
- Have I studied English for 9 years?
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành.
Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense) là một trong các thì trong Tiếng Anh dùng để:
- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không rõ thời gian cụ thể và kết quả của hành động vẫn còn ở hiện tại.
Ví dụ: Someone has taken my seat.
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
Ví dụ: We have just eaten with my boyfriend.
- Diễn tả hành động trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Ví dụ: I have learned English for 9 years.
- Nói về kinh nghiệm cá nhân, sự từng trải. Thường đi với ever, never, các từ chỉ số lần, số thứ tự, so sánh nhất.
Ví dụ: I have never been to Hue city.
- Nói về một sự việc đã xảy ra trong khoảng thời gian mà khoảng thời gian ấy chưa kết thúc.
Ví dụ: I haven’t seen Mary today.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
Trong câu thường chứa các từ sau:
- Just: vừa mới
- Recently, lately: gần đây
- Already: rồi
- Yet: chưa
- How long: bao lâu
- For + khoảng thời gian
- Since + mốc thời gian
- For the past (two years)/ in the last (two years)/ for the last (two years)
- Ever: đã từng
- Never: chưa từng
- This/ that is (It’s) the first/ second/ third… time: đây là lần đầu/ thứ 2/…
- Today, this week, this month, this year
- So far: từ trước đến nay
- Until now, up till now: cho đến bây giờ
- Many times: nhiều lần
- Before: trước đây.
IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous tense).
1. Công thức.
Khẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (?) |
S + has/have been + Ving | S + has/have not been + Ving | Have/Has + S + been + Ving? |
Ví dụ:
- I have been studying at this school for 2 years.
- She hasn’t been doing her
- Have you been studying here for 1 hour yet?
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous tense) dùng để:
- Nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ đến hiện tại.
Ví dụ: He’s been sleeping for 4 hours.
- Đối với những sự việc bắt đầu từ quá khứ kéo dài đến hiện tại có thể dùng ở 2 thì Present perfect và Present perfect continuous nhưng người ta vẫn dùng thì continuous nhiều hơn.
- Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc, ngụ ý nêu tác dụng của hành động ấy hoặc biện bạch, giải thích.
Ví dụ: I am an exhausted. I have been working all day.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- How long: bao lâu
- Since + mốc thời gian. Ex: since 2000
- For + khoảng thời Ex: for 3 years
- All one’s life: cả đời
- All day/ all morning: cả ngày/ cả buổi sáng
V. Thì quá khứ đơn – Simple Past.
1. Công thức thì quá khứ đơn.
Khẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (? |
S + V2/ed + O
Tobe: S + was/were + O |
S + did not + Vinf + O
Tobe: S + were/was not + O |
Did + S + Vinf + O ?
Tobe: Was/were + S + O? |
Ví dụ:
- I was a
- She was not well
- Were you a teacher?
2. Cách dùng thì quá khứ đơn.
Thì quá khứ đơn (Simple Past) dùng để:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ví dụ: My grandfather died two years ago.
- Diễn tả một hành động diễn ra trong suốt thời gian trong quá khứ.
Ví dụ: He lived in Binh Dinh for nine years, and then in 2017 he moved to Ho Chi Minh city.
- Diễn tả một hành động theo thói quen trong một quãng thời gian quá khứ.
Ví dụ: When I was young, I often went shoping with my mother.
- Diễn tả những hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ví dụ: She turned on her computer, read the message on Zalo and answered it.
- Dùng trong câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả thuyết trái với sự thật ở hiện tại
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ: When I was cooking, my parents came.
3. Lưu ý: cách thêm “ed” và cách phát âm chữ “ed”.
/id/ | /t/ | /d/ | |
Nguyên tắc | Động từ tận cùng là: /t/, /d/ | Động từ tận cùng là: /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ |
Động từ tận cùng là các âm còn lại |
Ví dụ | Needed, wanted, visited, started | Asked, helped, washed, missed, promised, placed | Lived, played, happened, moved |
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
- Yesterday: ngày hôm qua
- Last (week/ month/ year/ night/ summer/ Monday…): tuần trước/ tháng trước/ năm trước/ tối hôm trước/ mùa hè năm trước/ thứ 2 tuần trước.
- Ago (2 days ago, a year ago): cách đây
- In + thời gian trong quá khứ (in 1985 ): vào năm 1985
- Once upon a time: ngày xửa ngày xưa
- In the past: trong quá khứ
- Today, this morning, this afternoon: hôm nay, sáng nay, chiều nay
VI. Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous).
1. Công thức thì quá khứ tiếp diễn.
Khẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (?) |
S + were/ was + Ving + O | S + were/was+ not + Ving + O | Were/was+S+ Ving + O? |
Ví dụ:
- I was playing football.
- I wasn’t playing football at 6 o’clock yesterday.
- Were you English at this time yesterday?
2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) dùng để diễn tả:
- Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định hay khoảng thời gian trong quá khứ.
Ví dụ: Last night at 7 PM, my class were having dinner.
- Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ví dụ: I was listening to music when she phoned.
- Thì quá khứ tiếp diễn còn được dùng để diễn tả 2 hành động trong cùng một câu, đang xảy ra cùng một lúc trong quá khứ hay gọi là những hành động xảy ra song song với nhau.
Ví dụ: While Jun was reading book, Tom was watching television.
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
- At 9 o’clock yesterday morning: lúc 9h sáng hôm qua
- Last Thursday/ last week/ ..
- Yesterday
- From 3 to 5 o’clock yesterday afternoon
- At this time yesterday
- While: trong khi
- When: khi
- In + năm
- In the past : trong quá khứ
VII. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
1. Công thức.
Khẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (?) |
S + had + V3/ed + O | S + had + not + V3/ed + O | Had + S + V3/ed + O? |
Ví dụ:
- She had hadbreakfast before we
- Maryhadn’t washed the dishes when her boyfriend came
- Hadyour phone disappeared by the time you woke up?
- Yes, it had./ No, it hadn’
- Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
- By the time, prior to that time
- Before, after
- As soon as, when
- Until: cho đến khi
- Hardly/ Scarely…when…ngay sau ..thì…
- No sooner… ..: không bao lâu sau khi…thì…
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành.
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) dùng để:
- Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ: Jun had cooked breakfast when we got up. .
- Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn. Thường xuất hiện trong câu phức có [mệnh đề thời gian]: When, before, after, no sooner,… hoặc các trạng từ như already, never…
Before/ By the time + S + V2/Ved, S + had + V3/ed
Ví dụ: I had done my homework before my mother asked me to do so.
After + S + had + V3/ed, S + V2/Ved
Ví dụ: After I had done my homework, I watched TV.
S + had + no sooner + V3/ed + than + S + V2/Ved
Ví dụ: He had no sooner gone out than it began to rain.
Đảo ngữ
No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V2/Ved
Ví dụ: No sooner had I gone out than it began to rain.
Hardly/ Scarely + had + S + V3/ed + when + S + V2/Ved
Ví dụ: Hardly had I arrived home when the telephone rang.
Dùng trong câu điều kiện loại 3.
Ví dụ: I lost my way because I didn’t have a map.
-> If I had had a map, I wouldn’t have lost my way.
VIII. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous.
1. Công thức.
Khẳng định (+) | Phủ định (-) | Nghi vấn (?) |
S + had been + Ving + O | S + had not + been + Ving + O | Had + S + been + Ving + O? |
Ví dụ:
- I had been working hard all
- I hadn’t been sleeping all
- Had you been working hard all day?
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) dùng để:
- Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: I found my calculator yesterday. I had been looking for it for some time.
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là quá khứ của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (khi tường thuật sự việc hoặc đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp).
Ví dụ: “I’ve been waiting for you for 30 minutes”, Alice said to Be.
→ Alice told Be she had been waiting for him for 30 minutes.
- Cũng như thì hiện tại tiếp diễn và thì quá khứ tiếp diễn, các động từ chỉ trạng thái không được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (know, hear, listen,…)
Ví dụ: I had had this house for 10 years.
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- How long: bao lâu
- For + khoảng thời gian
- Since + mốc thời gian
- By the time, prior to that time: trước khi
- Before: trước
- After: sau
- Until now, up till now: cho đến bây giờ.
IX. Thì tương lai đơn – Simple Future.
1. Công thức.
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định (+) | S + will/ shall + Vinf | I will become a doctor in the future. |
Phủ định (-) | S + will/ shall + not + Vinf | Peter will not come to the office tomorrow. |
Nghi vấn (?) | Will/ shall + S + Vinf? | Will you come to my house tonight?
→ Yes, I will / No I won’t. |
2. Cách dùng thì tương lai đơn.
Thì tương lai đơn (Simple Future) dùng để:
- Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, có các từ chỉ thời gian.
Ví dụ: He will be back in twenty minutes’ time.
- Dùng để diễn tả dự đoán về tương lai không có căn cứ hay sự mong đợi. Thường được dùng với: I hope/ expect/ think + S + will + Vinf
Ví dụ: Scientists will find a cure for cancer.
- Diễn tả quyết định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.
Ví dụ: “What would you like to drink – tea and coffee?”- “I’ll have tea, please”.
- Diễn tả lời ngỏ ý (an offer), sẵn sàng làm điều gì (willingness), một lời hứa (a promise)…
Ví dụ: “The phone is ringing” – “OK, I’ll answer it”.
- Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.
If + S+ V(s/es) , S + will +Vinf
- Không dùng thì tương lai đơn sau các từ chỉ thời gian: When, while, before, after, as soon as, until…
3. Dấu hiệu nhận biết.
- In the future: trong tương lai
- From now on,…: kể từ bây giờ
- Tomorrow: Ngày mai
- Tonight: tối nay
- Next (week/ year/ month,…): tuần tới/ năm tới/…
- In + (khoảng thời gian sắp tới/năm tới)
- Someday = one day: một ngày nào đó
- Soon: sớm
X. Tương lai tiếp diễn – Future Continuous
1. Công thức thì tương lai tiếp diễn.
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định (+) | S + will be + Ving | I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow. |
Phủ định (-) | S + will be + not + Ving | We won’t be studying at 8 a.m tomorrow. |
Nghi vấn (?) | Will + S + be + Ving? | Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday? → Yes, I will / No, I won’t |
Ví dụ:
- My parents are going to Hue city, so I will be staying with her for the next 1 weeks.
2. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn.
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là một trong các thì trong Tiếng Anh.
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at canteen of my school.
- Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
– Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ: When you come tomorrow, they will be playing football.
- Diễn tả kế hoạch, thời gian biểu hay một sự sắp xếp.
Ví dụ: They will be showing their new film at 7 o’clock tomorrow.
- Diễn tả sự suy đoán về một hoạt động đang diễn ra ở hiện tại, diễn tả dự đoán về xu hướng, sự phát triển hay trào lưu sẽ diễn ra trong một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
- It’s six o’clock. My Dad will be listening to the news with my mother.
- In 2050, people will be eating healthier food.
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này…
Ví dụ: At this time next Monday, I will be having a test.
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…
Ví dụ: At 9 am tomorrow, we will be playing football on our school yard.
- In the future: trong tương lai.
- Next year/week/time: Năm tới/ tuần tới/ thời gian tới.
XI. Tương lai hoàn thành – Future Perfect
1. Công thức thì tương lai hoàn thành.
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định (+) | S + will + have + V3/ed | I will have finished my homework by 10 o’clock. |
Phủ định (-) | S + will + not + have + V3/ed | I will have not finished my homework by 10 o’clock |
Nghi vấn (?) | Will + S + have + V3/ed? | Will you have finished your homework by 10 o’clock? → Yes, I will / No, I won’t |
2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành.
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect):
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: I will have done my housework before 7 o’clock this diner.
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
- Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ: The film will already have started by the time I get to the cinema.
- Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: I will have been here for a week next Monday.
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành.
- By + thời gian trong tương lai
Ví dụ: by tomorrow, by next month…
- By the end of + thời gian trong tương lai
Ví dụ: by the end of next year, by the end of next week…
- By the time …: by the time I get up,…
- Before + thời gian trong tương lai: before 2022,…
XII. Tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
1. Công thức.
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định (+) | S + will + have been + Ving | We will have been living in this town for 5 years by next month. |
Phủ định (-) | S + will + not + have been + Ving | We won’t have been living in this town for 5 years by next month. |
Nghi vấn (?) | Will + S + have been + Ving? | Will you have been living in this town for 5 months by next month?
→ Yes, I will/ No, I won’t |
2.Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.]
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous):
- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
Ví dụ: I will have been studying English for 10 year by the end of next month.
- Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- By then: tính đến lúc đó
- By next year: tính đến năm tới
- By the end of this week/month: tính đến cuối tuần này/tháng này
- For + khoảng thời gian + by + mốc thời gian trong tương lai
Ví dụ: for 3 years by the end of this month.
Hy vọng những chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp các bạn tổng hợp lại các điểm Ngữ pháp quan trọng. Nắm chắc các thì trong Tiếng Anh. Chuẩn bị tốt hành trang cho bản thân trong công cuộc chinh phục Tiếng Anh.
Cùng Lớp Tiếng Anh Cô Huyền chinh phục mọi mục tiêu Tiếng Anh nhé.
Bài viết liên quan
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ – RELATIVE CLAUSES
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ Mệnh đề quan hệ ( Relative Clauses ) Bạn đang gặp...
Th5
TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH
TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH NHẬN BIẾT CÁC TỪ LOẠI TIẾNG ANH Từ...
Th4
CẤU TRÚC USED TO VÀ CÁCH DÙNG USED TO THÔNG DỤNG
CÁCH DÙNG USED TO VÀ CẤU TRÚC USED TO Bạn đang không hiểu cách...
Th3