MỆNH ĐỀ QUAN HỆ 

Mệnh đề quan hệ ( Relative Clauses )

Bạn đang gặp rắc rối với Mệnh đề quan hệ ? 

Bạn đang không biết mệnh đề quan hệ gồm có những loại nào? 

Cách dùng của nó ra sao ?

Cần lưu ý những gì khi sử dụng mệnh đề quan hệ?

Hôm nay Lớp Tiếng Anh Cô Huyền sẽ cùng các bạn tìm hiểu từ tổng quát đến chi tiết về Mệnh đề quan hệ nhé. Tin chắc rằng sau bài viết này các bạn sẽ sử dụng thuần thục hơn nha. Nào ! Let’s go !!!!  

1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Nhắc đến mệnh đề quan hệ nghe có vẻ khá phức tạp đúng không nào. Cái tên nghe qua thấy “KÊU” vậy thôi chứ thực ra nó đơn giản sinh ra với chức năng bổ nghĩa cho Danh từ đứng trước nó mà thôi. Thay vì dùng 1 từ để bổ nghĩa thì chúng ta dùng nguyên một mệnh đề để giải thích làm rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Giúp cho câu văn hay hơn và người nghe dễ hiểu dễ hình dung hơn.

Ví dụ bằng Tiếng Việt cho các bạn dễ hiểu nhé!

  • Bà ơi! Hôm qua tôi lại gặp Ông A trước đây là người yêu cũ của nhỏ B đấy.
  • *Translate: Hey you! Yesterday, I just met mr.A who was B’s ex-boyfriend.

Ở đây, mệnh đề quan hệ là  ” Trước đây là người yêu cũ của nhỏ B ” (who was B’s ex-boyfriend) bổ nghĩa cho Danh từ là “Ông A” (mr.A). Nếu không có mệnh đề quan hệ thì làm sao biết “Ông A” là Ông nào đúng không ?

Các bạn hiểu rồi nha! Như vậy:

Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that…

Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

Tham khảo thêm các bài viết này nếu bạn cần nhé : Các thì trong tiếng anh . Từ loại trong Tiếng Anh

2. Các loại mệnh đề quan hệ

1.1. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)

– Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.

dụ:

The boy (whom/that) you met yesterday is coming to my house for dinner.

➨ Mệnh đề xác định không đứng sau hoặc đứng giữa 2 dấu phẩy

1.2. Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses)

– Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.

Ví dụ:  Ms.Huyen, who is living in Ho Chi Minh City, has taught English for over 6 years.

➨ Mệnh đề không xác định đứng sau dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”.

3. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ
Who –       for people

–       Subject

Tom, who is appearing in cocert in Reading this week, is with me in the studio.
Which –       used as both “subject” and “object

–       for things and animals

Do you see the film which was on TV last night?
Whose –       for possession

Note: Whose + Noun

My next guest on the show is John Travolta, whose career goes back to the early seventies.
Whom –       for people as the object of the relative clause).

–       Object

Note: sometimes, “whom” can be replaced by “who”

Is that the man whom we saw at the cinema yesterday?
That –       for things, people, animals I don’t like the table that stands in the kitchen.

Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh

3.1 Đại từ quan hệ – WHO

– Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

– Thay thế cho danh từ chỉ người

… N (person) + WHO + V + O

Ví dụ: The woman who lives next door is Mai.

3.2. Đại từ quan hệ – WHOM

– Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

– Thay thế cho danh từ chỉ người0

…N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ:  Ms. Vinh is a person whom I admire very much.

3.3. Đại từ quan hệ – WHICH

– làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

– thay thế cho danh từ chỉ vật

…N (thing) + WHICH + V + O

…N (thing) + WHICH + S + V

Ví dụ: The machine which broke down is working again now.

3.4. Đại từ quan hệ – THAT

  • Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:

Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật).

Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field.

– Sau đại từ bất định:

Ví dụ: I’ll tell you something that is very interesting.

– Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:

Ví dụ: That is the most beautiful shirt that I have.

– Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)

Ví dụ: It is boyfriend that wrote this book.

Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước.

  • Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that

Ví dụ: Ms. Ngan, who/whom I drinked coffe with on Monday, was fitter than me.

Not: Ms. Ngan, with who drinked coffee I on Monday, was fitter than me.

3.5. Đại từ quan hệ – WHOSE

Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…N (person, thing) + WHOSE + N + V…

Ví dụ: I met someone whose sister is working for Apple company.

4. Trạng từ quan hệ (Relative Adverb)

Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.

Ví dụ: This is the shop in which I bought my shoes.

➨ This is the shop where I bought my shoes.

Trạng từ quan hệ Nghĩa Cách sử dụng Ví dụ
when in/on which Đại diện cho cụm thời gian Do you remember the day when we meet?
where in/at which Đại diện cho nơi chốn This is the place where they filmed Citizen Kane.
why for which Đại diện cho lí do

That’s the reason why he’s so popular.

 

4.1. Trạng từ quan hệ – WHY

Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

…N (reason) + WHY + S + V…

Ví dụ: I don’t know the reason. You didn’t go to hospital for that reason.

=>  I don’t know the reason why you didn’t go to hospital.

4.2. Trạng từ quan hệ – WHERE

Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.

…N (place) + WHERE + S + V… (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: The hotel was very clean. We stayed that hotel.

=>  The hotel where we stayed was very clean.

4.3. Trạng từ quan hệ – WHEN

Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.

…N (time) + WHEN + S + V… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: I don’t know the time. She will come back home.

➨ I don’t know the time when she will come back home.

5. Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ

  1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Ví dụ: Mr. Bin is a nice teacher. We studied with him last year.

➨ Mr. Bin, with whom we studied last month, is a nice teacher.

➨ Mr. Bin, whom we studied with last month, is a nice teacher.

  1. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Ví dụ: I can’t come to his birthday party. That makes him sad.

→ I can’t come to his birthday party, which makes him sad.

  1. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Ví dụ: I’d like to see the man whom / who I met at your birthday party.

  1. Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.

Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you gave me was very interesting.

  1. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

Ví dụ: I have two older brothers, both students. He tried on three shirts, none of them fit him because he was fat.

  1. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.

Ví dụ: The house in that I was born is so beautiful.

6. Mệnh đề quan hệ rút gọn – Reduce Relative Clauses

  1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (Ving).

Ví dụ: The boy who stands at the door is my grandmother.

=> The boy who is / was standing at the door is my granmother.

  1. Passive: Ta có thể dùng past participle (V2/ed) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ  khi nó mang nghĩa bị động

Ví dụ: His friend who is / was given a flower looks / looked very happy.

=> His friend given a flower looks / looked very happy.

  1. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu – Infinitive relative clause (active / passive)

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất.

  1. Active

Ví dụ: The first student who comes to class has to clean the board.

=> The first student to come to class has to clean the board.

  1. Passive

Ví dụ: The only board which was painted yesterday was Tom.

=> The board room to be painted yesterday was Tom.

  • Notes: Chúng ta không sử dụng active hay passive to-infinitive sau an

Hy vọng rằng với bài viết chia sẻ của Lớp Tiếng Anh Cô Huyền sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu được khái niệm cũng như cách dùng của Mệnh đề quan hệ.

Chúc các bạn học tập thật tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi của mình nhé! 

Bật mí cho các bạn tài liệu giúp các bạn tự ôn luyện TOEIC tại nhà tại đây nha! Ghé qua xem sẽ giúp được gì cho các bạn ha.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ahrefs-site-verification_fc538b72cdf7807216456deff3f18276e23f83749a05a8ee15305eeeb247183b
All in one