Nội dung
109 THÀNH NGỮ TIẾNG ANH HAY NHẤT – MUỐN GIAO TIẾP HAY HO PHẢI BIẾT NHỮNG IDIOMS NÀY
Thành ngữ Tiếng Anh – Idioms là một phần không thể thiếu trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Idioms giúp cho câu từ khi giao tiếp Tiếng Anh trở nên hay ho và ý nghĩa hơn rất nhiều. Sử dụng Idioms trong Giao tiếp Tiếng Anh sẽ gây ấn tượng tốt với đối phương đấy các bạn nha. Vậy nên hãy cùng Lớp Tiếng Anh Cô Huyền học và ghi nhớ 109 Thành ngữ Tiếng Anh hay ho và thông dụng để nâng cao trình độ ” chém ” Tiếng Anh của bản thân nhen! Let’s goooo!!!
I. IDIOMS là gì?
Idioms là thành ngữ trong Tiếng Anh. Idioms trong tiếng Anh có cấu tạo khá đơn giản, chúng có thể là một cụm động từ hoặc một cụm danh từ.
Không chỉ trong tiếng Việt, mà tiếng Anh cũng có rất nhiều thành ngữ được dùng phổ biến như: With age comes wisdom (Gừng càng già càng cay)
Tuy có cấu tạo đơn giản nhưng ý nghĩa của các idioms trong tiếng Anh lại rất sâu xa và thường không hề liên quan gì đến ý nghĩa của từng từ cấu tạo nên chúng, ví dụ như: Rain cats and dogs – nghĩa của từng từ là nói đến mưa, những con mèo, những con chó nhưng khi kết hợp lại thì idiom này mang nghĩa là Mưa như trút nước (Mưa rất to)
Vậy nên cách duy nhất mà ta có thể ghi nhớ được những idioms trong tiếng Anh đó là học ý nghĩa cả cụm & ứng dụng vào các trường hợp thực tế thôi. Đừng lo ! Dưới đây Cô sẽ chỉ cho các bạn cách học thế nào cho dễ nhớ nhé!
II. Cách học thành ngữ Tiếng Anh – Idioms hiệu quả
2.1 Sắp xếp các Idioms theo chủ đề
Tương tự như từ vựng, các idioms cũng xoay quanh một số các chủ đề nhất định. Các Bạn cần liệt kê các idioms cùng chủ đề, phân loại chúng dựa trên mặt nghĩa mà chúng mang lại là là tiêu cực (positive) hay tích cực (negative). Học Idioms có hệ thống sẽ giúp thí sinh ghi nhớ ngữ cảnh/chủ đề nên sử dụng Idioms tốt hơn.
2.2 Học idiom trong văn cảnh và cho ví dụ
Các idioms luôn cần phải được sử dụng đúng và chặt chẽ trong các bối cảnh nhất định. Khi xuất hiện một idiom lạ, điều đầu tiên các bạn cần làm là tra nghĩa đen của idiom đó trên Google. Sau đó, bạn phải đọc kĩ bối cảnh mà idiom đó đang được sử dụng để thực sự hiểu ý nghĩa và sử dụng đúng idiom đó trong các văn cảnh khác của riêng bạn. Ngoài ra, việc lấy ví dụ cho từng idiom trong các ngữ cảnh cũng giúp cho bạn nhớ lâu và chính xác các idioms nhé.
2.3 Làm nhật ký idiom
Đây là một thói quen rất tốt giúp các bạn tăng vốn thành ngữ Tiếng Anh của mình. Hãy tự làm một quyển “Nhật kí idioms” để ghi lại tất cả các thành ngữ mà các bạn bắt gặp ở mọi nơi như : trên phim, trong sách, trên báo,…Dĩ nhiên, ngoài việc ghi lại idiom đó, các bạn cũng cần phải bổ sung nghĩa đen và ví dụ rõ ràng về việc idiom đó được sử dụng trong câu đầy đủ như thế nào nhé. Đừng ngại việc mất thời gian, vì lần 1 lần 2 rồi dần dần các bạn sẽ thao tác và phản xạ rất nhanh thôi. Sẽ thật tốt nếu dần hình thành một thói quen của các bạn. Điều đó là chắc chắn nếu bạn quyết tâm và cố gắng thực hiện trong giai đoạn đầu nhé. Cố lên nào!
2.4 Tìm idiom trong các bài hát tiếng Anh
Một điểm thú vị về idiom đó là chúng được sử dụng rất nhiều trong các bài hát tiếng Anh. Vậy nên, với tất cả các bài hát tiếng Anh mà các bạn yêu thích, hãy tra lyrics rồi chú ý đến các cụm từ lạ mà các bạn không thể hiểu nghĩa khi dịch các từ đơn lẻ đó. Rất có thể cụm từ trên chính là một idiom thú vị và có thể giúp cho các bạn kha khá trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh thường ngày.
2.5 Sử dụng trí tưởng tượng khi học idiom
Học idiom sẽ dễ hơn rất nhiều nếu bạn vận dụng cả trí tưởng tượng của mình. Hầu hết các idiom tiếng Anh đều được xây dựng từ các hình ảnh về chính cuộc sống quanh chúng ta. Bởi vậy, việc học idiom sẽ thú vị và đơn giản hơn nếu bạn sử dụng đến trí tưởng tượng của mình.
Chẳng hạn: As ageless as the sun – Trẻ mãi không già. Điều hiển nhiên bạn có thể biết được là “Mặt trời” dù trải qua bao nhiêu thế kỷ, thập kỷ lẫn thiên niên kỷ thì nó vẫn vậy không “già đi”. Idiom trên đã sử dụng nét tương đồng là dùng độ tuổi so sánh với Mặt trời để thể hiện cho ý nghĩa “Trẻ mãi không già”. Nhờ vào sự tương đồng đó, người học sẽ hiểu rõ hơn về các trường hợp nào nên sử dụng Idiom đó. Đây chính là một trong những cách hữu hiệu để bạn không sử dụng sai và nhớ lâu các idiom. Để thực hiện tốt phương pháp này, bạn cần phải luyện tập cho não của bạn linh hoạt nữa nhé!
Các bạn có biết cuộc thi “Siêu Trí Tuệ” ? Các bạn thí sinh ở đấy đều sử dụng phương pháp này để luyện cho não bộ nhớ lâu và nhớ nhanh đấy.
2.6 Quan trọng nhất: thường xuyên sử dụng các idiom đã học trong giao tiếp hàng ngày.
Vốn idiom Tiếng Anh của các bạn sẽ “die” nếu bạn không thực sự sử dụng chúng. Các bạn nên “đồng hành” cùng các idioms trong giao tiếp tiếng Anh hay trong khi viết Tiếng Anh, vì nó sẽ giúp các bạn tiến gần hơn đến ngôn ngữ của người bản xứ, tức là khi bạn giao tiếp với một người Anh hay một người Mỹ, họ sẽ cảm nhận được sự thân thiện từ bạn nếu bạn biết lồng ghép các idiom trong cuộc đối thoại của mình!
III. 109 Thành ngữ Tiếng Anh – Idioms hay nhất
Hãy cùng Cô học các IDIOMS thông dụng và hay ho này nhé!
MỘT VÀI MẪU IDIOMS THÔNG DỤNG
|
|
1.Gừng càng già càng cay | With age comes wisdom |
2. Mất bò mới lo làm chuồng | It’ too late to lock the stable when the horse is stolen |
3. Có qua có lại mới toại lòng nha | You scratch my back and I’ll scratch yours |
4. Có mới nới cũ | New one in, old one out |
5. Không có gì quý hơn độc lập tự do | Nothing is more precious than independence and freedom |
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn | Handsome is as handsome does |
7. Múa rìu qua mắt thợ | Never offer to teach fish to swim |
8. Chưa học bò chớ lo học chạy | To try to run before the one can walk |
9. Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ | Nobody has ever shed tears without seeing a coffin |
10. Tiền nào của nấy | You get what you pay for |
11. Khỏe như trâu | As strong as a horse |
12. Đường nào cũng về La Mã | All roads lead to Rome |
13. Hữu xạ tự nhiên hương | Good wine needs no bush |
14. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn | Diamond cuts diamond |
15. Thương cho roi cho vọt | Spare the rod and spoil the child |
16. Nói một đường làm một nẻo | Speak one way and act another |
17. Đừng đánh giá con người qua bề ngoài | Don’t judge a book by its cover |
18. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật | It’s no use beating around the bush |
19. Rõ như ban ngày | As clear as daylight |
20. Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên | Love can’t be forced |
21. Sau cơn mưa trời lại sáng | After rain comes fair weather |
22. Thua keo này ta bày keo khác | Better luck next time |
23. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên | Man proposes God deposes |
24. Xa mặt cách lòng | Out of sight out of mind |
25. Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn | East or West home is best |
26. Chín người mười ý | So many men, so many minds |
27. Không ai hoàn hảo cả | Every man has his mistakes |
28. Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng | Love me, love my dog
|
29. Cái gì đến cũng đến | What will be will be |
30. Sông có khúc người có lúc | Every day is not Sunday |
31. Nhập gia tùy tục | When in Rome do as the Romans do |
32. Cười người hôm trước hôm sau người cười | He laughs best who laughs last |
33. Chậm mà chắc | Slow but sure |
34. Cái nết đánh chết cái đẹp | Beauty is only skin deep |
35. Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào | Jack of all trades and master of none |
36. Nồi nào úp vung nấy | Every Jack has his Jill |
37. Hoạn nạn mới biết bạn hiền | A friend in need is a friend indeed |
38. Ác giả ác báo | Curses come home to roost |
39. Tham thì thâm | Grasp all lose all |
40. Nói thì dễ làm thì khó | Easier said than done |
41. Dễ được thì cũng dễ mất | Easy come easy go |
42. Phi thương bất phú | Nothing venture nothing gains |
43. Mỗi thời mỗi cách | Other times other ways |
44. Còn nước còn tát | While there’s life, there’s hope |
45. Thùng rỗng kêu to | The empty vessel makes greatest sound |
46. Yêu nên tốt, ghét nên xấu | Beauty is in the eye of the beholder |
47. Một giọt máu đào hơn ao nước lã | Blood is thicker than water |
48. Cẩn tắc vô ưu | Good watch prevents misfortune |
49. Ý tưởng lớn gặp nhau | Great minds think alike |
50. Điếc không sợ súng | He that knows nothing doubts nothing |
51. No bụng đói con mắt | His eyes are bigger than his belly |
52. Vạn sự khởi đầu nan | It’s the first step that counts |
53. Cha nào con nấy | Like father like son |
54. Ăn miếng trả miếng | Tit for tat |
55. Tay làm hàm nhai | No pains no gains |
56. Càng đông càng vui | The more the merrier |
57. Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm | When the cat’s away, the mice will play |
58. Chứng nào tật nấy | Who drinks will drink again |
59. Nói trước bước không qua | Don’t count your chickens before they hatch |
60. Chở củi về rừng | To carry coals to Newcastle |
61. Dục tốc bất đạt | Haste makes waste |
62. Cùi không sợ lở | If you sell your cow, you will sell her milk too |
63. Không vào hang cọp sao bắt được cọp con | Neck or nothing |
64. Ở hiền gặp lành | A good turn deserves another |
65. Sai một ly đi một dặm | A miss is as good as a mile |
66. Thắng làm vua thua làm giặc | Losers are always in the wrong |
67. Một nụ cười bằng mười than thuốc bổ | Laughing is the best medicine |
68. Miệng hùm gan sứa | If you can’t bite, never show your teeth |
69. Không có lửa sao có khói | Where there’s smoke, there’s fire |
70. Việc gì qua rồi hãy cho qua | Let bygones be bygones |
71. Gieo gió ắt gặp bảo | We reap what we sow |
72. Thuốc đắng dã tật | Bitter pills may have blessed effects |
73. Chết vinh còn hơn sống nhục | Better die on your feet than live on your knees |
74. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết | United we stand, divided we fall |
75. Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu | Birds have the same feather stick together |
76. Có công mài sắt có ngày nên kim | Practice makes perfect |
77. Đừng bao giờ bỏ cuộc | Never say die up man try |
78. Uống nước nhớ nguồn | When you eat a fruit, think of the man who planted the tree |
79. Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng | All that glitters is not gold
|
80. Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai | Never put off tomorrow what you can do today |
81. Thả con tép bắt con tôm | To set a sprat to catch a mackerel |
82. Thà trễ còn hơn không | Better late than never |
83. Không hơn không kém | No more no less |
84. Đi một ngày đàng học một sàng khôn | Travel broadens the mind |
85. Được ăn cả ngã về không | Sink or swim |
86. Được đồng nào hay đồng đó | To live from hand to mouth |
87. Được voi đòi tiên | To give him an inch, he will take a yard |
88. Được cái này thì mất cái kia | You can’t have it both ways |
89. Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng | A good wife makes a good husband |
90. Nhìn việc biết người | A man is known by the company he keeps |
91. Mua danh ba vạn bánh danh ba đồng | A good name is sooner lost than won |
92. Tốt danh hơn tốt áo | A good name is better than riches |
93. Nhân hiền tại mạo | A good face is a letter of recommendation |
94. Đầu xuôi đuôi lọt | A good beginning makes a good ending |
95. Vàng thật không sợ lửa | A clean hand needs no washing |
96. Thất bại là mẹ thành công | The failure is the mother of success |
97. Chạy trời không khỏi nắng | The die is cast |
98. Chết là hết | Death pays all debts |
99. Xanh vỏ đỏ lòng | A black hen lays a white egg |
100. Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương | Time cure all pains |
101. Có tiền mua tiên cũng được | Money talks |
102. Họa vô đơn chí | Misfortunes never come alone. |
103. Cây ngay không sợ chết đứng | A clean hand wants no washing |
104. Trẻ mãi không già | As ageless as the sun |
105. Giống nhau như 2 giọt nước | As alike as two peas |
106. Xưa như quả đất | As accient as the sun |
107. Khi nào có dịp | As and when |
108. Đen như mực | As black as coal |
109. Không tệ như mọi người nghĩ | To be not as black as it is painted |
IV. Bài tập IDIOMS – Thành ngữ Tiếng Anh
4.1 Điền cụm Idioms hoặc dịch nghĩa thành ngữ Tiếng Anh vào các ô “?”.
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết | ? |
? | If you can’t bite, never show your teeth |
Có công mài sắt có ngày nên kim | No pains no gains |
? | He laughs best who laughs last |
Ác giả ác báo | ? |
Chết vinh còn hơn sống nhục | |
? | A good beginning makes a good ending |
? | The die is cast |
Xưa như quả đất | ? |
Cây ngay không sợ chết đứng | |
? | A good wife makes a good husband |
? | Never put off tomorrow what you can do today |
Nói trước bước không qua | ? |
Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng | ? |
? | To set a sprat to catch a mackerel |
4.2 Nối các thành ngữ Tiếng Anh với nghĩa của IDIOMS
- Gừng càng già càng cay
- Có tiền mua tiên cũng được
- Được đồng nào hay đồng đó
- Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương
- Xanh vỏ đỏ lòng
- Họa vô đơn chí
- Được ăn cả ngã về không
- Vàng thật không sợ lửa
- Thắng làm vua, thua làm giặc
- Một nụ cười bằng mười than thuốc bổ
KEY:
- Money talks
- To live from hand to mouth
- Laughing is the best medicine
- Time cure all pains
- Losers are always in the wrong
- Sink or swim
- A clean hand needs no washing
- Misfortunes never come alone
- A black hen lays a white egg
- With age comes wisdom
Hy vọng rằng với những gì Cô cung cấp cho các bạn trong bài viết này sẽ giúp ích được các bạn thật nhiều trong quá trình học tập của bản thân. Chúc các bạn học tập thật tốt và thành công trong cuộc sống nhé !